NHIỀU NGƯỜI ĐỌC NHẤT

02 Trường Hợp Bắt Buộc Phải Có Luật Sư Tham Gia Vụ Án Hình Sự bao gồm những trường hợp nào, những tội danh gì, những bị can, bị cáo nào? Là vấn đề nhiều người luôn quan tâm trong các vụ án Hình Sự. Tính chất và mức độ nguy hiểm của mỗi một vụ án hình sự lại khác nhau, vì vậy việc giải quyết được một vụ án hình sự là điều không hề dễ dàng. Quyền bào chữa được pháp luật ghi nhận là một trong những quyền quan trọng của người bị buộc tội để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Thông thường sự tham gia của người bào chữa phụ thuộc vào ý muốn của bị can; bị cáo; người bị tạm giữ hay bị bắt lựa chọn. Tuy nhiên trong một vài trường hợp đặc biệt, Bộ luật tố tụng hình sự quy định sự tham gia của người bào chữa trong vụ án không vụ thuộc vào ý chí của bị can, bị cáo mà đây là quy định bắt buộc. Sự tham gia bắt buộc của người bào chữa trong các trường hợp này là quy định mang tính chất nhân đạo của pháp luật hình sự nước ta. Vậy có những trường hợp cụ thể nào? Công ty Luật Vietlawyer sẽ cùng với bạn đọc để giải đáp thắc mắc trên trong nội dung bài viết dưới đây. Ảnh minh họa: Nguồn Internet 1. Cơ sở pháp lý Bộ luật tố tụng hình sự 2015 Nghị định 123/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư 2. Nội dung Căn cứ điều 76 BLTTHS 2015, 2 trường hợp mà theo đó, trong một số trường hợp đặc thù, do tính chất và hậu quả của tội phạm, hoặc do hạn chế về năng lực nhận thức, năng lực hành vi, dù bị can, bị cáo không mời người bào chữa thì các cơ quan tiến hành tố tụng vẫn phải chỉ định người bào chữa để đảm bảo quyền lợi cho họ. Hai trường hợp bắt buộc phải có sự tham gia của người bào chữa đó là: Trường hợp 1: Bị can, bị cáo về tội mà Bộ luật hình sự quy định mức cao nhất của khung hình phạt là 20 năm tù, tù chung thân, tử hình; Với việc quy định bắt buộc phải có sự tham gia của người bào chữa đối với các vụ án có bị can, bị cáo có mức hình phạt cao nhất của khung hình phạt là 20 năm, tù chung thân, tử hình (mức hình phạt của tội phạm đặc biệt nghiêm trọng) đã cho thấy pháp luật nước ta luôn chú trọng bảo vệ tối đa quyền con người Trường hợp 2: Người bị buộc tội có nhược điểm về thể chất mà không thể tự bào chữa; người có nhược điểm về tâm thần hoặc là người dưới 18 tuổi. Nếu người bị buộc tội, người đại diện hoặc người thân thích không mời người bào chữa thì cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải đảm bảo quyền bào chữa đối với người bị buộc tội có nhược điểm về thể chất mà không thể tự bào chữa; người có nhược điểm về tâm thần hoặc là người dưới 18 tuổi. Trên đây là những ý kiến của chúng tôi tư vấn cho người dân để bảo vệ lợi ích của mình khi tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Vì vậy, nếu chẳng may người thân thích của bạn đọc rơi vào một trong hai trường hợp nêu trên hãy chủ động liên hệ với Luật sư ngay để đảm bảo một cách tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của họ. Công ty Luật Vietlawyer với đội ngũ Luật sư có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh lực hình sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng trong việc giải quyết mọi vấn đề pháp lý. Hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline số 0927.625.666 để được sử dụng dịch vụ một cách tốt nhất.
Tư vấn pháp luật dân sự là hoạt động của luật sư nhằm cung cấp các thông tin, giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan đến thắc mắc của khách hàng. Trong quá trình tư vấn, luật sư sẽ phân tích, đánh giá các vấn đề pháp lý, giải thích các quy định pháp luật, đưa ra các giải pháp và khuyến nghị cho khách hàng. Tư vấn pháp luật dân sự có thể bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như quyền sở hữu/sử dụng tài sản, giao dịch dân sự, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, lao động, quyết định hành chính, v.v. Tư vấn pháp luật dân sự có vai trò quan trọng trong việc giúp khách hàng có hiểu biết sâu hơn về pháp luật và giúp họ đưa ra các quyết định phù hợp với khách hàng 2. Nội dung/Lĩnh vực tư vấn pháp luật dân sự 2.1 Các tranh chấp liên quan đến tư vấn pháp luật dân sự  - Tranh chấp quyền sở hữu/quyền sử dụng đối với tài sản, quyền sử dụng đất; - Tranh chấp về nhân thân, tài sản, quyền nuôi con sau khi ly hôn - Tranh chấp về giao dịch dân sự; - Tranh chấp giữa người lao động và người sử dụng lao động; - Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; - Tranh chấp giữa cá nhân với quyết định của cơ quan nhà nước - Các tranh chấp theo quy định của pháp luật. 2.2 Các yêu cầu liên quan đến tư vấn pháp luật dân sự  - Yêu cầu về tính pháp lý của tài sản, đất đai, giao dịch dân sự; - Yêu cầu về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại; - Yêu cầu về pháp chế doanh nghiệp; - Yêu cầu về đăng ký sở hữu trí tuệ; - Yêu cầu về quyền, nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động; - Các yêu cầu khác về tài sản theo quy định của pháp luật. 2.4 Các hình thức tư vấn áp dụng tại Vietlawyer - Tư vấn qua fanpage của công ty luật VietLawyer: Luật sư Việt - Luật sư của bạn - Tư vấn qua khung chat trên web Vietlawyer.vn: áp dụng cho những khách hàng có thắc mắc về những vụ việc nhỏ, không phức tạp hoặc khi khách hàng chưa sắp xếp được lịch hoặc chưa có nhu cầu đến văn phòng.  - Tư vấn qua điện thoại: áp dụng cho những vụ việc gấp, cần giải quyết ngay, những vụ việc mang tính phức tạp cần gọi điện đặt lịch hẹn tư vấn tới văn phòng. Qúy khách có thể gọi tới Hotline số: 0927.625.666 - Dịch vụ luật sư tư vấn trực tiếp tại văn phòng: khách hàng có thể đến trực tiếp văn phòng tại địa chỉ số: 41 Nguyễn Bá Khoản, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 170/2025/NĐ-CP, quy định chi tiết về thi tuyển công chức. Một điểm nổi bật của Nghị định là phân loại hình thức thi theo từng nhóm ngạch công chức nhằm tuyển chọn đúng người, đúng việc, phù hợp với đặc điểm của từng vị trí việc làm. Thi tuyển vào vị trí xếp ngạch nhân viên Theo quy định mới, người dự tuyển vào vị trí xếp ngạch nhân viên sẽ chỉ phải thi một môn nghiệp vụ chuyên ngành, với hình thức thi có thể là vấn đáp hoặc thực hành, tùy vào yêu cầu cụ thể của vị trí. - Thi vấn đáp nhằm đánh giá năng lực tư duy, khả năng ứng dụng kiến thức vào công việc, mức độ hiểu biết về vị trí tuyển dụng. - Thi thực hành yêu cầu thí sinh thực hiện trực tiếp một công việc cụ thể liên quan đến vị trí ứng tuyển. Thời gian thi là 30 phút và thang điểm tối đa là 100 điểm. Thi tuyển vào các vị trí xếp ngạch cán sự, chuyên viên và chuyên viên chính Đối với các vị trí có yêu cầu cao hơn như cán sự, chuyên viên, chuyên viên chính, quy trình thi tuyển được chia thành hai vòng, đảm bảo đánh giá toàn diện từ kiến thức nền tảng đến năng lực chuyên môn. Vòng 1: trắc nghiệm kiến thức chung - Hình thức thi: trắc nghiệm trên máy vi tính. - Nội dung: gồm 60 câu hỏi kiểm tra khả năng tư duy, kiến thức chung về hệ thống chính trị, hành chính nhà nước, đạo đức công vụ, quyền và nghĩa vụ công chức, hiểu biết xã hội – văn hóa – lịch sử. - Thời gian làm bài: 60 phút. - Điều kiện qua vòng 1: thí sinh phải trả lời đúng tối thiểu 50% số câu hỏi. Vòng 2: thi nghiệp vụ chuyên ngành Tùy từng vị trí tuyển dụng, hình thức thi vòng 2 có thể là: - Thi viết: đề thi kiểm tra kiến thức chính trị, pháp luật chuyên ngành, kỹ năng thực thi công vụ, năng lực chuyên môn. Thời gian: 180 phút (hoặc từ 90 đến 180 phút nếu thi trắc nghiệm trên máy tính với 60–120 câu hỏi). Thang điểm: 100 điểm. - Thi phỏng vấn: đánh giá năng lực giao tiếp, ứng xử tình huống, khả năng tư duy, trình bày, học hỏi và phát triển cá nhân. Thời gian thi: tối đa 30 phút. Thang điểm: 100 điểm. - Thi kết hợp viết và phỏng vấn: trong trường hợp này, điểm tổng kết được quy đổi theo tỷ lệ 70% điểm thi viết và 30% điểm phỏng vấn, làm tròn đến hai chữ số thập phân, sau đó quy về thang điểm 100. Thi tuyển vào ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên gia cao cấp Với các vị trí thuộc ngạch chuyên viên cao cấp và chuyên gia cao cấp, hình thức thi được nâng lên thành thi Đề án, thể hiện mức độ đánh giá chuyên sâu và toàn diện hơn. Nội dung, hình thức thi Đề án: do cơ quan có thẩm quyền quyết định, tùy theo yêu cầu cụ thể của vị trí tuyển dụng, nhưng phải được xác định rõ trong Kế hoạch tuyển dụng và công bố công khai trong Thông báo tuyển dụng. Thang điểm tối đa: 100 điểm. Thời gian thi: tối đa 90 phút cho mỗi thí sinh, bao gồm thời gian chuẩn bị và trình bày. Trường hợp có yêu cầu đặc thù Một điểm mới trong Nghị định là cho phép cơ quan tuyển dụng xây dựng yêu cầu thi tuyển đặc thù, như nâng cao yêu cầu nghiệp vụ chuyên ngành hoặc thi ngoại ngữ. Trong các trường hợp này: - Ngoại ngữ là môn điều kiện, không tính vào điểm thi nghiệp vụ chuyên ngành, nhưng phải thi trước khi thi chuyên ngành. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định nội dung, hình thức, thời gian thi và mức điểm đạt yêu cầu. - Những nội dung yêu cầu đặc thù phải được ghi rõ trong kế hoạch và thông báo tuyển dụng để bảo đảm minh bạch. Xác định người trúng tuyển Nghị định quy định rõ người trúng tuyển phải đáp ứng đủ hai điều kiện: - Đạt tối thiểu 50 điểm đối với thi chuyên ngành (vấn đáp, thực hành, viết hoặc phỏng vấn). Với hình thức thi kết hợp viết và phỏng vấn, thí sinh phải đạt tối thiểu 50% điểm tối đa của từng bài thi. - Có tổng điểm thi chuyên ngành cộng điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn theo thứ tự từ cao xuống thấp, trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng. Xử lý trường hợp đồng điểm ở chỉ tiêu cuối cùng: - Ưu tiên người có điểm nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn. - Nếu vẫn bằng điểm, ưu tiên người có điểm viết cao hơn (trong trường hợp thi kết hợp). - Nếu vẫn không phân biệt được, người đứng đầu cơ quan tuyển dụng sẽ quyết định người trúng tuyển. Theo Nghị định 170/2025/NĐ-CP, đối với vị trí việc làm được tuyển dụng chung cho nhiều cơ quan sử dụng công chức khác nhau thì việc xác định cơ quan sử dụng công chức trúng tuyển thực hiện theo thứ tự ưu tiên lựa chọn trong Phiếu đăng ký dự tuyển của người trúng tuyển. Trường hợp số người trúng tuyển cùng đăng ký tuyển dụng vào một cơ quan sử dụng công chức nhiều hơn số chỉ tiêu tuyển dụng của cơ quan sử dụng công chức đó thì ưu tiên lựa chọn người có kết quả tuyển dụng cao hơn. Trường hợp có từ 2 người trở lên có kết quả tuyển dụng bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của cơ quan sử dụng công chức đó thì lựa chọn theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 2 Điều này. Người không trúng tuyển sẽ không được bảo lưu kết quả thi cho các kỳ thi tuyển công chức tiếp theo. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Phương Bình. Quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ: 0927.625.666 để được Luật sư tư vấn.
Luật Việc làm năm 2025 sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2026, bổ sung nhiều quy định mới nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động trước những biến động bất khả kháng. Tuy nhiên, người lao động khi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp  cũng cần lưu ý tìm hiểu thông tin về những trường hợp bị chấm dứt hưởng TCTT đã được quy định tại khoản 4, Điều 41 của Luật Việc làm năm 2025 để tự đảm bảo quyền lợi cho bản thân. Cụ thể:  Người lao động đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Có việc làm và thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội; b) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân, dân quân thường trực; c) Hưởng lương hưu hằng tháng; d) Sau 02 lần từ chối nhận việc làm do tổ chức dịch vụ việc làm công nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp giới thiệu mà không có lý do chính đáng; đ) Không thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm hằng tháng theo quy định tại Điều 40 của Luật này trong 03 tháng liên tục; e) Ra nước ngoài để định cư; g) Đi học tập có thời hạn trên 12 tháng; h) Bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp; i) Chết; k) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; l) Bị tòa án tuyên bố mất tích; m) Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù; n) Theo đề nghị của người lao động. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Phương Bình. Quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ: 0927.625.666 để được Luật sư tư vấn.
Ngày 30/06/2025, Bộ Xây dựng ban hành thông tư 14/2025/TT-BXD quy định về đào tạo lái xe; bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ  chính thức có hiệu lực từ ngày 01/09/2025, trong đó quy định về yêu cầu đối với người học lái xe có sự thay đổi. Bài viết dưới đây sẽ giải thích rõ nội dung trên:  Theo Điều 13 Thông tư 14/2025/TT-BXD quy định về yêu cầu đối với người học lái xe từ ngày 01/9/2025 như sau: - Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam. - Người học lái xe để nâng hạng giấy phép lái xe phải đáp ứng theo quy định tại khoản 4 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trong đó, thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau: + Hạng B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE: thời gian lái xe an toàn từ 02 năm trở lên; + Hạng B lên D2, C lên CE, C lên D: thời gian lái xe an toàn từ 03 năm trở lên. - Người đã có giấy phép lái xe hạng B chuyển số tự động được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B chuyển số cơ khí (số sàn), người đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C1 theo quy định tại Điều 6 Thông tư 14; hồ sơ của người học lái xe thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư 14. Như vây, từ tháng 09/2025, người học lái xe cần phải đáp ứng những yêu cầu trên theo quy định của pháp luật. Quy định về hồ sơ của người học lái xe:  Theo Điều 14 Thông tư 14/2025/TT-BXD, hồ sơ của người học lái xe được quy định như sau: "1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp cho cơ sở đào tạo bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử. Hồ sơ bao gồm: a) Đơn đề nghị học lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này; b) Bản sao hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài). 2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp cho cơ sở đào tạo bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử. Hồ sơ bao gồm: a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này; b) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc); c) Bản khai thời gian lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này." Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Phương Bình. Quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ: 0927.625.666 để được Luật sư tư vấn.
Việc đăng ký khai sinh cho con là trách nhiệm quan trọng của cha mẹ, nhưng liệu việc chậm trễ làm thủ tục nhập hộ khẩu cho con có dẫn đến hậu quả pháp lý như bị phạt tiền hay không? Bài viết dưới đây sẽ giải thích rõ về vấn đề này để đảm bảo quyền lợi cho trẻ và tránh những rủi ro không đáng có. Hiện nay tại Điều 12 Luật Cư trú năm 2020 quy định nơi cư trú của người chưa thành niên và theo khoản 6 Điều 19 Luật này quy định khi đủ điều kiện thì phải làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú. Do đó, mặc dù không quy định thời hạn bắt buộc trẻ em phải đăng ký thường trú sau khi đăng ký khai sinh nhưng khi có đủ điều kiện đăng ký thường trú mà không thực hiện thì cha, mẹ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính. Theo đó, mức phạt được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP, cụ thể: Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú 1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây: a) Không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.  – Mặt khác tại khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Luật Trẻ em có quy định: “Bảo đảm để trẻ em thực hiện được đầy đủ quyền và bổn phận của mình” và “Bảo đảm lợi ích tốt nhất của trẻ em trong các quyết định liên quan đến trẻ em”, do vậy đăng ký thường trú vừa là quyền vừa là trách nhiệm của mỗi công dân, nên khi trẻ em được sinh ra, để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của trẻ em, người có trách nhiệm nên thực hiện đăng ký thường trú sớm cho trẻ em. 1.1. Hồ sơ được quy định tại khoản 2 Điều 21 Luật Cư trú, gồm: – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản; – Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú. Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Phương Bình. Quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ: 0927.625.666 để được Luật sư tư vấn.
Top 10 công ty luật uy tín, nổi tiếng tại Hà Nội là những nhận định, đánh giá khách quan của chúng tôi, dựa vào các tiêu chí khác nhau, giúp khách hàng có thể lựa cho những dịch vụ pháp luật khi phát sinh nhu cầu. Nghề luật sư là một trong những nghề mang tính đặc thù riêng, do đó bản thân người làm Luật phải được trang bị kiến thức, kinh nghiệm và có tinh thần trách nhiệm cao. Để đạt được tiêu chí trở thành một công ty Luật, Văn phòng luật sư uy tín thì phải sở hữu được một đội ngũ Luật sư có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo bài bản và tích lũy nhiều kinh nghiệm thực tế lâu năm trong quá trình hành nghề. Sự uy tín của Luật sư được thể hiện trong quá trình hoạt động và thái độ hành nghề, phải đảm bảo chất lượng dịch vụ pháp lý cung cấp cho khách hàng, tận tâm với công việc. Sau đây là 03 tiêu chí lựa chọn công ty Luật uy tín hàng đầu tại Hà Nội: Tiêu chí 1: Số năm hoạt động của Văn phòng luật sư, hãng luật, công ty luật trong ngành Luật Một Luật sư có thể mất ít nhất 03 đến 10 năm mới được đánh giá là Luật sư có kinh nghiệm trong một hoặc nhiều lĩnh vực pháp lý nhất đinh. Số năm hoạt động của Luật sư cũng được xem là tiêu chí để đánh giá một Luật sư giỏi. Cũng vì vậy khi chọn sử dụng dịch vụ văn phòng Luật sư, khách hàng cũng sẽ quan tâm đến thời gian hoạt động của văn phòng, lấy số năm hoạt động để đánh giá phần nào kinh nghiệm của đội ngũ Luật sư ở đó. Ngoài ra, số năm hoạt của công ty luật uy tín có thể dựa trên số năm hành nghề, hoạt động của đội ngũ luật sư, cố vấn chuyển môn. Bởi thực tế có những Công ty luật mới thành lập nhưng các Luật sư, Cố Vấn, Chuyên viên lại có nhiều năm hoạt động, hành nghề trong lĩnh vực pháp luật. Như vậy, cũng thể coi là những công ty luật uy tín, có nhiều kinh nghiệm và kiến thức vững vàng. Tiêu chí 2: Quy mô hoạt động của Văn phòng Luật, công ty luật, hãng luật Quy mô hoạt động của công ty Luật, Văn phòng Luật sư có thể chia ra thành 03 cấp độ: Lớn, vừa và nhỏ. Việc lựa chọn quy mô hoạt động dựa trên nhiều yếu tố như: Nhân lực, khả năng, kinh nghiệm, nguồn vốn, sở thích …. của chủ Công ty, Trưởng văn phòng Luật sư. Bản chất hoạt động của Công ty Luật và Văn phòng Luật sư cũng có nhiều điểm khác nhau, tùy vào nhu cầu mà khách hàng có thể chọn mô hình phù hợp. Nhưng dù là quy mô hoạt động nào, loại hình doanh nghiệp nào thì việc cung cấp dịch vụ pháp lý cho khách hàng vẫn phải được đảm bảo một cách tốt nhất và chỉnh chu nhất. Tiêu chí 3: Dựa vào số lượng vụ việc phức tạp đã giải quyết thành công Khách hàng cũng sẽ quan tâm đến tỷ lệ thành công của những vụ việc tương tự với vụ việc mà mình đang gặp phải. Nếu tỷ lệ các vụ việc này ở mức thành công cao thì khách hàng sẽ dựa vào đó để đặt niềm tin vào tổ chức hành nghề Luật sư. Trong quá trình trao đổi, khách hàng có thể hỏi trực tiếp và Luật sư phải cung cấp thông tin một cách trung thực, số vụ việc giải quyết thành công càng nhiều thì khách hàng sẽ đặt niềm tin càng cao. Dựa trên những đánh giá của khách hàng sau khi đã sử dụng dịch vụ Luật tại văn phòng luật đó Những đánh giá này thường là đánh giá công khai, thể hiện sự hài lòng hay không hài lòng về dịch vụ ở nơi đó bằng sự cảm tính và trải nghiệm thực tế, khách hàng có thể tham khảo và rút ra nhận định riêng của mình. Tuy nhiên, những đánh giá này chỉ nên dừng ở mức độ tham khảo, muốn biết được dịch vụ ở Công ty Luật hay Văn phòng Luật sư thì khuyến khích khách hàng nên đến làm việc trực tiếp để tự cảm nhận và đánh giá chính xác hơn. Dựa vào 03 tiêu chí trên, VietLawyer đã chọn ra danh sách 10 công ty luật uy tín hàng đầu tại Hà Nội để quý bạn đọc tham khảo: 1. CÔNG TY LUẬT VIETLAWYER Công ty Luật VietLawyer là một trong những Công ty luật uy tín hàng đầu tại Hà Nội, được khách hàng trong nước và ngoài nước tín nhiệm, VietLawyer không chỉ cung cấp dịch vụ pháp luật cho các doanh nghiệp Việt Nam mà còn là đối tác tư vấn luật cho các doanh nghiệp khi hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Ngoài ra, VietLawyer luôn tự hào với đội ngũ luật sư và chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao, uy tín, chuyên nghiệp và có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực: Hình Sự, Dân Sự, Đất Đai, Kinh doanh thương mại... Địa chỉ: Tầng 2, số 41 Nguyễn Bá Khoản, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 0927625666 Email: LawyerViet.vn@gmail.com Website: https://vietlawyer.vn/ 2. Công ty Luật HTC Việt Nam HTC Việt Nam là một công ty luật đáng tin cậy, được khách hàng trong và ngoài nước tin tưởng. Nơi đây không chỉ cung cấp dịch vụ pháp lý cho các doanh nghiệp Việt Nam, mà còn là đối tác tư vấn luật cho các doanh nghiệp và thương nhân nước ngoài khi hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Địa chỉ: số 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Điện thoại: 0989 386 729 Email: hotmail@htcvn.vn Website: https://htc-law.com/ 3. Công ty Luật SB - LAW Công ty Luật SB - LAW có trụ sở chính tại Hà Nội và Hồ Chí Minh, tự hào đứng trong hàng ngũ những công ty luật tư vấn kinh doanh và sở hữu trí tuệ có uy tín tại Việt Nam. Địa chỉ: Số 85, Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hotline: 0904 340 669 Email: ha.nguyen@sblaw.vn Website: http://vi.sblaw.vn/ 4. Công ty Luật TNHH Đại Việt Công ty Luật Đại Việt là một trong những công ty luật nổi tiếng ở Hà Nội, được sáp nhập từ 2 Văn phòng luật sư (VPLS Huy Nguyên và VPLS Đại Nam có uy tín lớn hoạt động từ đầu những năm 2000). Với gần 10 năm kinh nghiệm hoạt động trên nhiều lĩnh vực. Địa chỉ: Số 28 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội. Điện thoại: 024 4747 8888 Email: info@luatdanviet.vn 5. Công ty Luật Hừng Đông Công ty Luật Hừng Đông được thành lập từ ý tưởng trở thành một nhà tư vấn chuyên nghiệp trong lĩnh vực pháp lý. Sau nhiều năm hoạt động, thương hiệu Luật Hừng Đông đã dần lớn mạnh và trở thành một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam cũng như Hà Nội. Địa chỉ: số 15 Lê Văn Thiêm, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội; Hotline: 024.35353009 Email: luathungdong@gmail.com   6. Công ty luật TNHH ANT ANT Lawyers là công ty luật Việt Nam cung cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp tại Việt Nam. ANT Lawyers do các luật sư và cộng sự có kinh nghiệm và chuyên môn cao về pháp lý điều hành. Địa chỉ: 41A Lý Thái Tổ, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội Hotline: (+84) 24 720 86 526 Email: luatsu@antlawyers.com  7. Công ty Luật Dân Việt. Công ty Luật Dân Việt (Đoàn Luật Sư Thành Phố Hà Nội) được Sở Tư pháp Thành phố Hà Nội cấp Giấy phép hoạt động vào năm 2012. Với nhiều năm kinh nghiệm hành nghề, phương châm mà luật sư tại đây luôn hướng tới đó là: “Giữ uy tín để vươn tới thành công!” Địa chỉ: Số 7 Ngõ 25, đường Nguyễn Ngọc Vũ, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội Số điện thoại: 024.3839.8268 Email: congtyluatdanviet@gmail.com 8. Văn phòng Luật sư Nam Hà Nội - HSLAW Văn phòng Luật sư Nam Hà Nội được thành lập vào năm 2009, HSLAW có mục tiêu rõ ràng, cụ thể, luôn là người bạn, đối tác tin cậy của các khách hàng, trên tinh thần "nhanh chóng, hiệu quả, chính xác" để đem lại "Thành công cho quý khách hàng". Địa chỉ: Toà nhà số 48 đường Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Hotline: 090 474 6666 Email: vp@hslaw.vn/ Website: http://hslaw.vn/ 9. Công ty Luật Dragon Công ty Luật Dragon ra đời trong bối cảnh nền kinh tế đất nước đang chuyển mình mạnh mẽ theo xu hướng hội nhập và phát triển. Sau nhiều năm hoạt động, công ty đã đạt được những thành tựu cũng như uy tín trong vấn đề tư vấn pháp luật tại Hà Nội cũng như toàn quốc. Địa chỉ: Tòa nhà Vimeco, đường Phạm Hùng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. Hotline: 1900 599 977 Email: dragonlawfirm@gmail.com Website: http://congtyluatdragon.com/ 10. Công ty Luật Trí Minh Công ty Luật Trí Minh chính thức được Sở Tư pháp thành phố Hà Nội cấp giấy phép hoạt động từ ngày 16/08/2007, có trụ sở tại thành phố Hà Nội và năm 2009 Công ty Luật Trí Minh lập chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty Luật Trí Minh với hơn 10 năm hoạt động trong lĩnh vực pháp luật, đã tạo được nhiều niềm tin của khách hàng, tư vấn thành công trong nhiều mảng dịch vụ đa dạng. Địa chỉ: số 1 Thái Hà, quận Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: 024 3766 9599 Email: contact@luattriminh.vn Website: https://luattriminh.vn/ ==================================================================================== Dịch vụ luật sư tại Công ty Luật VietLawyer: Công ty Luật VietLawyer xin gửi đến Quý khách hàng các dịch vụ tư vấn pháp lý như sau: - Dịch vụ tư vấn pháp luật đầu tư; doanh nghiệp; đất đai; lao động; luật hôn nhân – gia đình; hợp đồng; hình sự; dân sự; - Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên; - Dịch vụ tranh tụng, luật sư bào chữa. Cam kết chất lượng dịch vụ: Công ty Luật VietLawyer hoạt động với phương châm tận tâm – hiệu quả – uy tín, cam kết đảm bảo chất lượng dịch vụ, cụ thể như sau: - Đảm bảo thực hiện công việc theo đúng tiến độ đã thỏa thuận, đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật, đúng với quy tắc đạo đức và ứng xử của luật sư Việt Nam. - Đặt quyền lợi khách hàng lên hàng đầu, nỗ lực hết mình để mang đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất. - Bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tin liên quan đến khách hàng. Rất mong được hợp tác lâu dài cùng sự phát triển của Quý Khách hàng. Trân trọng! Để được tư vấn chi tiết xin vui lòng liên hệ: Công ty Luật VietLawyer. Địa chỉ: Tầng 2, số 41 Nguyễn Bá Khoản, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. Điện thoại: 0927625666; Email: LawyerViet.vn@gmail.com Website: https://vietlawyer.vn/
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân. Cụ thể, từ ngày 1/7/2025 mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy bằng 50% mức thu phí tính theo quy định tại Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy. Trường hợp Thông tư gốc được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì mức thu các khoản phí, lệ phí quy định trong Biểu nêu trên tính bằng tỷ lệ mức thu tương ứng tại Biểu nêu trên nhân với mức thu phí, lệ phí tại văn bản mới sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Theo đó, mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy hiện hành được quy định tại Thông tư 70/2025/TT-BTC (thay thế Thông tư 258/2016/TT-BTC). Như vậy, theo quy định nêu trên, sẽ giảm 50% mức thu phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy theo Thông tư 70/2025/TT-BTC từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026. Quy định về thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy: "Điều 17. Thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy 1. Việc thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với dự án đầu tư xây dựng công trình, công trình và phương tiện giao thông, trừ công trình tạm theo quy định của pháp luật về xây dựng được quy định như sau: a) Người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 16 của Luật này đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này đối với báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng không thuộc diện thẩm định dự án của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; b) Cơ quan chuyên môn về xây dựng tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 16 của Luật này đối với dự án thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy khi thực hiện thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng công trình và thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định của pháp luật về xây dựng; c) Cơ quan đăng kiểm tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 2 Điều 16 của Luật này khi thực hiện thẩm định thiết kế theo quy định của pháp luật về đăng kiểm đối với phương tiện giao thông thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; d) Cơ quan Công an tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều 16 của Luật này đối với báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của công trình thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; tổ chức thẩm định nội dung quy định tại điểm d khoản 2 Điều 16 của Luật này đối với phương tiện giao thông thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; đ) Chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 16 của Luật này đối với thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của công trình không thuộc diện phải thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng nhưng thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an; tổ chức thẩm định các nội dung quy định tại điểm e và điểm g khoản 1 Điều 16 của Luật này đối với thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của công trình không thuộc diện thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an. 2. Công trình thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy khi điều chỉnh thiết kế mà làm thay đổi một trong các yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này hoặc trong quá trình sử dụng mà thay đổi công năng hoặc cải tạo làm thay đổi điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy phải thực hiện điều chỉnh thiết kế, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy. Việc điều chỉnh thiết kế, thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16 và khoản 1 Điều 17 của Luật này. 3. Chủ đầu tư, chủ sở hữu công trình, chủ phương tiện giao thông chỉ được tổ chức thi công xây dựng, cải tạo công trình, hạng mục công trình và sản xuất, lắp ráp, đóng mới, hoán cải phương tiện giao thông thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy khi có văn bản thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan quản lý chuyên ngành. 4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 và khoản 2 Điều này; quy định danh mục công trình, phương tiện giao thông thuộc diện phải thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan Công an, cơ quan chuyên môn về xây dựng và cơ quan đăng kiểm; quy định nội dung, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; quy định trách nhiệm phối hợp trong thẩm định thiết kế về phòng cháy và chữa cháy." Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Phương Bình. Quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ: 0927.625.666 để được Luật sư tư vấn.
Để Bào Chữa Cho Thân Chủ, Luật Sư Thu Thập Chứng Cứ Như Thế Nào? Tại Công ty Luật Vietlawyer, Luật sư từ khi nhận được đơn mời bào chữa của khách hàng sẽ luôn theo sát quá trình giải quyết vụ án, thu thập các chứng cứ, tài liệu theo đúng quy định của pháp luật để bảo vệ một cách tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của thân chủ, đó là các chứng cứ gỡ tội, chứng cứ có lợi cho người bị buộc tội. Việc thu thập chứng cứ của Luật sư được chủ động thực hiện thông qua các hoạt động sau: 1. Luật sư trực tiếp thu thập chứng cứ Luật sư bào chữa của Vietlawyer sẽ trực tiếp tham gia vào các hoạt động, biện pháp điều tra theo quy định của pháp luật để thu thập chứng cứ liên quan đến vụ án, các quyền được quy định chung tại Điều 73 BLTTHS năm 2015. Luật sư sẽ tiến hành gặp gỡ người mà mình bào chữa, bị hại, người làm chứng và những người khác biết về vụ án để hỏi, nghe những vấn đề họ mà họ trình bày liên quan đến vụ án. Đồng thời, Luật sư để cho thân chủ của mình trình bày, xác minh tính xác thực trong các biên bản ghi lời khai do cơ quan tiến hành tố tụng thực hiện. Lời trình bày của thân chủ có vai trò quan trọng, có thể trở thành chứng cứ được sử dụng trong vụ án hình sự, có thể giúp người bị buộc tội bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của mình, góp phần quan trọng trong việc làm sáng tỏ sự thật khách quan của vụ án. Theo quy định tại BLTTHS năm 2015 Luật sư Vietlawyer sẽ có mặt, ngồi cạnh người mà mình bào chữa khi Cơ quan điều tra tiến hành lấy lời khai của người bị bắt, bị tạm giữ, khi hỏi cung bị can và nếu người có thẩm quyền tiến hành lấy lời khai, hỏi cung đồng ý thì được hỏi người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can. Sau mỗi lần lấy lời khai, hỏi cung của người có thẩm quyền kết thúc thì Luật sư bào chữa có thể hỏi người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can. Sự có mặt của Luật sư Vietlawyer trong hoạt động hỏi cung, lấy lời khai sẽ giúp Luật sư Vietlawyer nắm bắt được các tình tiết được rõ ràng, tiến hành phân tích, đánh giá và thu thập được những thông tin, chứng cứ quan trọng, có ý nghĩa và giá trị vào việc chứng minh, lập luận được khách quan, đúng pháp luật, thấu tình, đạt lý, qua đó có cái nhìn toàn diện hơn về vụ án, đồng thời góp phần bảo đảm sự khách quan, đúng trình tự và trấn an tinh thần cho người bị buộc tội mà mình bào chữa; kịp thời kiến nghị, phản ánh và nộp cho cơ quan có thẩm quyền chứng cứ mà người bào chữa thu thập được nhằm làm rõ ràng, sáng tỏ tình tiết khách quan của vụ án, tránh oan sai, nhầm lẫn trong quá trình giải quyết vụ án hình sự. Điều này cũng được thể hiện khi Luật sư có mặt trong hoạt động đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói và hoạt động điều tra khác theo quy định của BLTTHS. Ngoài ra, Luật sư được xem biên bản về hoạt động tố tụng có sự tham gia của mình, quyết định tố tụng liên quan đến người mà mình bào chữa. Hơn nữa, quá trình trình trao đổi, gặp, hỏi người bị buộc tội, Luật sư sẽ có cái nhìn toàn diện, tìm ra những điểm chưa trùng khớp với các chứng cứ mà cơ quan điều tra cung cấp, giữa các lời khai của các chủ thể có sự mâu thuẫn với nhau, từ đó, Luật sư của chúng tôi sẽ tìm ra những chứng cứ nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người mà họ bào chữa. 2.Luật sư bào chữa có quyền yêu cầu cơ quan điều tra thực hiện các biện pháp thu thập chứng cứ. Theo quy định tại Điều 73 BLTTHS năm 2015, người bào chữa có quyền kiểm tra, đánh giá và trình bày ý kiến về chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan và yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng kiểm tra, đánh giá. Đồng thời, người bào chữa có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng thu thập chứng cứ, giám định bổ sung, giám định lại, định giá lại tài sản. Như vậy, thông qua các hoạt động này, Luật sư có thể đề nghị cơ quan tiến hành tố tụng tiến hành các hoạt động theo quy định để kiểm tra, đánh giá chứng cứ. Điều này sẽ giúp Luật sư của Vietlawyer nếu thấy có sự mâu thuẫn trong chứng cứ với nhau có điều kiện đề nghị người có thẩm quyền xem xét lại nhằm phát hiện ra những sai sót, những điểm bất thường trong chứng cứ để xử lý kịp thời. Ngoài ra, Luật sư có quyền được đọc, ghi chép và sao chụp những tài liệu trong hồ sơ vụ án liên quan đến việc bào chữa từ khi kết thúc điều tra. Việc được sao chụp, ghi chép tài liệu trong hồ sơ vụ án giúp Luật sư của chúng tôi biết những vấn đề đang được điều tra, làm rõ để kịp thời thu thập các chứng cứ có ý nghĩa và liên quan đến việc chứng minh, làm rõ vụ án, bảo đảm tính công bằng, khách quan và đúng pháp luật. Các quy định liên quan đến việc đề nghị cơ quan có thẩm quyền thu thập các tài liệu, chứng cứ liên quan sẽ bảo đảm Luật sư bào chữa có điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện các hoạt động bào chữa của mình, đồng thời có ý nghĩa trong việc nắm bắt các thông tin liên quan đến người mà mình bào chữa, kịp thời phát hiện những điểm còn mâu thuẫn, chưa rõ ràng để tìm hiểu, thu thập các lập luận của mình là có căn cứ, bảo đảm tình thuyết phục và khách quan. Nếu bạn đọc hay những người thân thích của các bạn chẳng may đang gặp rắc rối với những vấn đề pháp lý liên quan đến vụ án hình sự, đừng ngần ngại mà không nhấc máy lên mà liên hệ ngay với Vietlawyer để nhận được sự hỗ trợ kịp thời từ các luật sư bào chữa hình sự với nhiều năm kinh nghiệm, tham gia rất nhiều vụ án hình sự lớn nhỏ khác nhau.
Đăng Ký Kinh Doanh Trọn Gói | Giá Chỉ 999 K | Sốc Giá Khởi Nghiệp - Thành lập công ty là khâu đầu tiên để bạn bước chân vào chặng đường khởi nghiệp thành công. Tuy nhiên, bạn đang lúng túng và đau đầu với các thủ tục hành chính để đăng ký thành lập doanh nghiệp trong khi khối lượng công việc cần chuẩn bị quá nhiều? Đừng lo lắng, hãy để Công ty Luật VietLawyer giúp đỡ bạn! BẢNG GIÁ DỊCH VỤ CÔNG TY Gói khởi nghiệp - trở thành doanh nhân chỉ với 999k, trong từ 3 đến 5 ngày. Gói doanh nghiệp chỉ với 1.500.000đ, có ngay dấu tròn, dấu chức danh.... và có thể ký hợp đồng ngay sau 3 đến 5 ngày.  Miễn thuế môn bài 01 năm khi thành lập doanh nghiệp năm 2023  Ưu đãi đặc biệt dành cho khách hàng đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Hà Nội: Tặng 500 hóa đơn điện tử và 01 năm sử dụng chữ ký số miễn phí! 1. Bạn chỉ cần: 1.1 Cung cấp thông tin (tên công ty, địa chỉ công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty), nếu chưa có chúng tôi có thể tư vấn cho bạn. 1.2 Cung cấp bản photocopy cmnd/cccd/hộ chiếu của những người  góp vốn vào doanh nghiệp định thành lập có công chứng và chứng thực; 1.3 Phác thảo ý tưởng ngành nghề kinh doanh bạn mong muốn có sự tư vấn của chúng tôi. (Những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật chúng tôi sẽ giúp đỡ quý khách nếu khách hàng yêu cầu…) 1.4 Trụ sở chính của công ty: Địa điểm để làm trụ sở Công ty có thể là địa điểm thuộc quyền sở hữu/sử dụng của bạn hoặc địa điểm do bạn đi thuê/đi mượn của người khác. Địa điểm mà bạn chọn làm trụ sở chính  nên là nơi có vị trí dễ dàng cho việc tìm kiếm cũng như đi lại để thuận tiện cho hoạt động của công ty; 1.5 Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Tư nhân, TNHH, Cổ Phần và tỷ lệ vốn góp của từng thành viên. 2. Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp? trải qua 3 bước sau: 2.1. Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ; Bạn sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ mà pháp luật quy định ứng với từng loại hình doanh nghiệp cụ thể. 2.2 Bước 2: Nộp hồ sơ; Khi nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp, bạn có thể tiến hành theo một trong các phương thức sau: - Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh: Là việc bạn mang hồ sơ đến nộp trực tiếp tại bộ phận một của của Sở kế hoạch và đầu tư nơi có trụ sở chính. Với phương thức này, bạn sẽ mất thời gian và có thể không nộp được ngay mà phải chờ qua các hôm sau do lượng hồ sơ được quá nhiều nên chuyên viên không xử lý kịp. - Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính: Là việc bạn gửi hồ sơ qua bưu điện và nhân viên giao hàng sẽ tiến hành giao đến bộ phận một cửa của Sở Kế hoạch và Đầu tư. Với phương thức này, bạn sẽ không phải đến trực tiếp cơ quan đăng ký để nộp. Tuy nhiên, thực hiện qua phương thức này thời gian sẽ lâu hơn và có thể xảy ra rủi ro thất lạc hồ sơ của bạn. Do vậy, có rất ít cá nhân/tổ chức lựa chọn phương thức này để nộp hồ sơ. - Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử: là việc bạn tiến hành thủ tục đăng ký trên trang: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/tin-tuc/596/215/cong-thong-tin-quoc-gia-ve-dang-ky-doanh-nghiep.aspx mà không phải đến trực tiếp bộ phận một cửa để nộp. Ưu điểm của phương pháp này là bạn có thể nộp hồ sơ ở bất kỳ thời điểm nào mà không phải ngồi đợi hay xếp hàng, hồ sơ của bạn chắc chắn sẽ được gửi mà không sợ bị thất lạc. Đây cũng là thao tác phổ biến hiện nay được lựa chọn để đăng ký doanh nghiệp. Bạn chỉ cần có tài khoản đăng ký doanh nghiệp là có thể thực hiện thao tác này. Trong trường hợp bạn không có tài khoản, VIETLAWYER sẽ hỗ trợ bạn trong việc nộp và nhận kết quả. 2.3 Bước 3: Nhận kết quả - Trong trường hợp hồ sơ của bạn còn thiếu sót hoặc cần sửa đổi thì cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung; -Trong trường hợp hồ sơ của bạn hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo hồ sơ hợp lệ và hẹn ngày nhận kết quả cho bạn. 3. Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER? 3.1.  Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER là gì? Dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER là việc Công ty Luật VietLawyer sẽ thay bạn tiến hành các thủ tục và đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan có thẩm quyền. 3.2. Sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER bạn cần chuẩn bị những gì? Khi sử dụng dịch vụ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại VIETLAWYER, bạn chỉ cần chuẩn bị các giấy tờ pháp lý của cá nhân/pháp nhân theo yêu cầu của từng loại hình doanh nghiệp mà bạn lựa chọn (chi tiết sẽ được VIETLAWYER hướng dẫn chi tiết) là có thể nhận được đăng ký kinh doanh một cách nhanh chóng nhất. VIETLAWYER sẽ hỗ trợ bạn các công việc còn lại từ việc soạn thảo các văn bản cần thiết, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, sửa đổi hoặc bổ sung khi có yêu cầu, nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền và trao tận tay cho bạn. 1. Sửa đổi bổ sung đăng ký kinh doanh, thêm ngành nghề, thay đổi địa chỉ, thông tin người đại diện.... 2. Tư vấn dịch vụ thường xuyên trọn gói cho doanh nghiệp. 3. Tư vấn lao động, quản trị lao động, sở hữu trí tuệ. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp, sửa đổi thông tin, cập nhất thông tin đăng ký kinh doanh, xin cấp phép hoạt động (ngành nghề có điều kiện), và các vấn đề về Luật doanh nghiệp vui lòng liên hệ trực tiếp với CÔNG TY LUẬT VIETLAWYER để được tư vấn và giải đáp các thắc mắc. Đội ngũ Luật sư VietLawyer Trân trọng.
Luật sư cá nhân - ân cần bên bạn là gì? Luật sư cá nhân - ân cần bên bạn là dịch vụ pháp lý dành cho các cá nhân, những vấn đề pháp luật mà đối tượng điều chỉnh có yếu tố cá nhân: Luật hình sự, Luật đất đai, Luật Hôn nhân Gia đình... Trong đời sống pháp luật hằng ngày, bạn luôn sống và làm theo những quy định của pháp luật, tại cơ quan, tại trường, tại gia đình, trong lúc vui chơi, ăn nhậu, hay làm việc, thậm chí là khi ngủ.. và tất cả các quan hệ xã hội bạn đều phải tuân thủ những quy định của luật. Có những quy định bạn biết, có những quy định bạn không biết, và thực tế rằng bạn đã phải chịu nhiều thiệt hại khi không hiểu biết đầy đủ pháp luật. Chính vì lẽ đó mà chúng tôi, Công ty Luật VietLawyer giới thiệu đến bạn một dịch vụ pháp luật: "LUẬT SƯ CÁ NHÂN - ÂN CẦN BÊN BẠN" 1. Ai thì nên sử dụng dịch vụ này Tất cả các cá nhân sống và làm việc theo pháp luật Việt Nam, đều nên sử dụng dịch vụ này, để luôn có người sẵn sàng bên bạn, tư vấn pháp luật cho bạn, đảm bảo an toàn pháp lý cho bạn. 2. Mô tả dịch vụ Khách hàng trả 1 khoản phí theo năm, và khi phát sinh bất kỳ vấn đề pháp luật nào, khách hàng cần thì gọi điện, hoặc đến trực tiếp văn phòng, chúng tôi sẽ tư vấn tận tình cho bạn, và đó là nghĩa vụ của chúng tôi. Trường hợp khách hàng muốn, cần các biểu mẫu liên quan, chúng tôi cũng có thể cung cấp miễn phí cho khách hàng (mẫu được nhà nước ban hành). Ví dụ: Khách hàng có nhu cầu ly hôn, khách hàng gọi điện, hoặc đến văn phòng, chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng và không thu phí. Bên cạnh đó những biểu mẫu cần thiết như (đơn xin ly hôn) chúng tôi cũng hướng dẫn khách hàng viết và cung cấp miễn phí cho khách hàng. 3. Phạm vi pháp luật dịch vụ Gói dịch vụ này bao gồm những loại hình pháp luật sau: 3.1 Luật hôn nhân gia đình Tư vấn tiền hôn nhân, tư vấn ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình, tư vấn quyền nuôi con, cấp dưỡng, tranh chấp tài sản, hôn nhân có yếu tố nước ngoài. 3.2 Luật lao động Các vấn đề về hợp đồng lao động, việc làm, kỷ luật lao động, tiền lương, tiền thưởng hoặc bất kỳ điều gì mà khách hàng quan tâm. 3.3 Luật hình sự Khi gặp các vấn đề, sự kiện ngoài ý muốn mà khách hàng nghi ngờ khả năng mình có thể bị xử lý hình sự hoặc đã bị khởi tố vụ án hình sự thì có thể liên hệ ngay để nhận được tư vấn nhiệt tình từ chúng tôi. 3.4 Luật đất đai Tư vấn những quy định về bồi thường thiệt hại khi bị thu hồi, quy định về tặng cho giữa các thành viên trong gia đình, hay trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai. 3.5 Luật dân sự Tư vấn pháp luật thừa kế, pháp luật hợp đồng mua bán, những tranh chấp hợp đồng dân sự. 3.6 Các lĩnh vực pháp luật khác 4. Cách thức thực hiện dịch vụ Khách hàng có thể đến trực tiếp tại văn phòng công ty hoặc mua bằng cách gọi điện đến số điện thoại 0927625666 để đặt mua. Chúng tôi sẽ gửi đến bạn xác nhận nghĩa vụ thực hiện dịch vụ với khách hàng. Trong suốt thời gian thực hiện dịch vụ, khi phát sinh mọi nhu cầu khách hàng có thể gọi điện đến số hotline hoặc cần đến văn phòng để được tư vấn hoàn toàn miễn phí. 5. Phí dịch vụ - 1.500.000 đồng/1 năm; - 2.800.000 đồng/2 năm; - Khách hàng mua 3 năm, sẽ được tặng thêm 1 năm thành 4 năm. 6. Tại sao bạn nên chọn dịch vụ "luật sư cá nhân - ân cần bên bạn". Có lẽ nhiều bạn đã xem phim, và luôn thấy câu nói quen thuộc "Để tôi liên hệ với Luật sư",  hoặc có việc gì cũng với câu nói "để tôi gọi cho luật sư". Ở Việt Nam, bạn vẫn luôn nghĩ "mua làm gì, khi có nhu cầu thì gọi hỏi, đầy người trả lời, cùng lắm gọi lên mấy tổng đài mất phí, cũng chục nghìn một phút, cần gì mua cho tốn kèm".  bạn hay thử gọi các cuộc tư vấn xem bạn liệu có hài lòng? Và giá dịch vụ tư vấn theo giờ thì quá cao giao động từ khoảng 500.000 đồng đến 1.200.000 đồng/giờ. Như vậy nếu bạn chờ đến khi có việc và việc phát sinh liên tục và cần đến luật sư sẽ là vô cùng tốn kém. Dịch vụ "luật sư cá nhân - ân cần bên bạn" sẽ giúp bạn yên tâm và chủ động với những vấn đề pháp lý liên quan đến đời sống hoặc kế hoạch phát triển công việc của bạn hoặc những tranh chấp ngẫu nhiên không may đến với bạn. 7. Cam kết dịch vụ: - Bảo mật thông tin tuyệt đối khi tư vấn đến bạn. - Tư vấn tận tình, tận gốc rễ vấn đề. Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp luật "Luật sư cá nhân - Ân cần bên bạn" vui lòng liên hệ với Công ty Luật VietLawyer để được giải đáp, chia sẻ và đặt dịch vụ. Trân trọng.
Vụ tài xế tông bảo vệ tử vong trên đường nội khu của khu đô thị Vinhome Ocean Park chỉ vì trước đó bị nhắc nhở việc đỗ xe không đúng quy định, dẫn đến nhân viên bảo vệ này tử vong đang khiến dư luận xôn xao, phẫn nộ. Chị Thảo Vân ở Thái Bình có đặt câu về cho Công ty: "Một trong những vấn đề mà mọi người đều quan tâm hiện nay là bảo vệ có được phép khóa xe của những người đỗ xe vi phạm quy định của chung cư khu đô thị? Ban quản lý có quyền lập biên bản xử phạt những hành vi vi phạm tương tự như vậy hay không? Các tuyến đường nội bộ chung cư, khu đô thị thì do ai quản lý, kiểm soát?" Công ty Luật VietLawyer xin giải đáp thắc mắc trên của quý bạn đọc qua bài viết sau: 1.Bảo vệ có được phép khóa xe của những người đỗ xe vi phạm quy định của chung cư khu đô thị? Khoản 2 Điều 100 Luật Nhà ở 2014 quy định: Đường nội bộ thuộc về phần sở hữu chung của nhà chung cư, cụ thể đây là hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó. Tuy nhiên, trong trường hợp, hệ thống hạ tầng kỹ thuật sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho Nhà nước hoặc giao cho chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt thì đây không được xem như phần sở hữu chung của nhà chung cư. Như vậy, có 2 trường hợp pháp luật quy định về ĐƯỜNG NỘI BỘ: Trường hợp 1: Đường nội bộ thuộc về phần sở hữu chung của Nhà chung cư, cụ thể là hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài của nhà chung cư. Trong trường hợp này, Ban Quản trị có quyền thay mặt các chủ sở hữu của Nhà chung cư thực hiện việc quản lý theo Quy chế quản lý Nhà Chung cư mà Bộ Xây dựng đã hướng dẫn trong Thông tư 02/2016/TT – BXD. Các chủ sở hữu nhà chung cư có quyền sở hữu, sử dụng chung đối với phần sở hữu chung này, (theo điểm đ Khoản 1 Điều 10 Luật Nhà ở 2014). Ngoài ra, các chủ sở hữu cũng có trách nhiệm trong việc bảo trì và đóng góp kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. (Điều 91 Luật nhà ở 2014) Thêm vào đó, Pháp luật về nhà ở cũng nghiêm cấm hành vi lấn chiếm không gian và các phần thuộc sở hữu chung dưới mọi hình thức. (khoản 5 Điều 6 Luật Nhà ở 2014). Việc đỗ xe không đúng vị trí có thể bị coi là hành vi lấn chiếm không gian và các phần thuộc sở hữu chung của khu chung cư, theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Luật Nhà ở 2014, cho nên việc áp dụng hình thức xử lý là "khóa bánh xe" là đúng quy định của pháp luật. Trường hợp 2: Đường nội bộ là hệ thống hạ tầng kỹ thuật được sử dụng vào mục đích công cộng hoặc thuộc diện phải bàn giao cho nhà nước hoặc giao cho Chủ đầu tư quản lý theo nội dung dự án đã được phê duyệt, thì trường hợp này đường nội bộ không được coi là phần sở hữu chung của Nhà chung cư. Trong trường hợp này, việc sử dụng đường nội bộ thực hiện theo quy định trong hồ sơ dự án được cấp phép hoặc văn bản của cơ quan quản lý nhà nước. Hành động bảo vệ khóa bánh xe của cư dân, khách tới khu đô thị sẽ là trái pháp luật, xâm phạm quyền sở hữu đối với chủ phương tiện. Việc xem xét, xử lý hành vi vi phạm trong trường hợp này thuộc về chính quyền địa phương. 2.Ban quản lý có quyền lập biên bản xử phạt những hành vi vi phạm tương tự như vậy hay không? Mặc dù các khu chung cư đều có nội quy riêng, song trong nhiều trường hợp, việc Ban Quản lý (BQL), Ban Quản trị (BQT) tòa nhà đứng ra xử phạt đối tượng vi phạm không đúng quy định của pháp luật. Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012, việc xử phạt vi phạm hành chính chỉ cơ quan Nhà nước mới có thẩm quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Bên cạnh đó, tại Điều 41, 42 Thông tư 02/2016 của Bộ Xây dựng về quy chế quản lý, sử dụng chung cư và Điều 104 Luật Nhà ở 2014, ban quản trị chung cư hay đơn vị quản lý vận hành chung cư không có quyền xử phạt vi phạm hành chính hay áp dụng chế tài để cưỡng chế cá nhân gây ra những hành vi này trong khu chung cư. Thông thường, căn cứ, tiêu chí để BQT, BQL các chung cư áp dụng để xử lý hành vi vi phạm chính là “Quy chế vận hành, sử dụng nhà chung cư” do cư dân biểu quyết thông qua tại hội nghị nhà chung cư. Tuy nhiên, không thể áp dụng một cách cứng nhắc, khuôn mẫu trong tất cả các trường hợp. Quy chế vận hành nhà chung cư được hiểu rằng nó áp dụng trong phạm vi các cư dân sống tại khu chung cư đó. Còn đối với các cư dân ngoài khu chung cư đến thăm nhà bạn, hay có việc gì gấp chỉ dừng đỗ xe tạm thời, họ không thể biết được Quy chế vận hành, sử dụng nhà chung cư này như thế nào, vậy nên việc lập biên bản xử phạt vi phạm họ theo tôi là không đúng thẩm quyền. Biện pháp xử lý các hành vi có thể gây hại cho cộng đồng trong trường hợp này là nhắc nhở trực tiếp với người vi phạm, nặng hơn là đăng tải trên trang cộng đồng để cư dân biết, in thông báo, chứng cứ dán ở bảng tin các tòa nhà.  3. Các tuyến đường nội bộ chung cư, khu đô thị thì do ai quản lý, kiểm soát? Điểm e Khoản 1 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định, đối với đường chuyên dùng là đường chuyên phục vụ cho việc vận chuyển, đi lại của một hoặc một số cơ quan, tổ chức, cá nhân. Như vậy, trong khu công nghiệp, sân cơ quan, bãi trông giữ xe, trường học, khu chung cư, khu đô thị, tuyến đường đang thi công thì không thuộc mạng lưới đường bộ. Do đó, việc phương tiện đi lại, hay xảy ra tai nạn trên các đoạn đường bên trong khu chung cư, khu đô thị thì được coi là vụ việc an ninh trật tự, việc giải quyết do trưởng công an cấp quận, huyện chỉ đạo lực lượng cảnh sát điều tra giải quyết hoặc có thể phối hợp với Phòng Cảnh sát giao thông để xử lý kịp thời. Căn cứ Khoản 2 Điều 6 Thông tư 65/2020/TT-BCA quy định nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung và quy trình tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm hành chính về giao thông đường bộ của cảnh sát giao thông 2. Công an cấp huyện bố trí lực lượng, tổ chức tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trên các tuyến giao thông đường bộ trong phạm vi địa giới hành chính, gồm: a) Các tuyến quốc lộ, đoạn quốc lộ không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; b) Các đoạn quốc lộ thuộc các tuyến quốc lộ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đi qua thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thị trấn thuộc huyện theo kế hoạch của Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông; c) Các tuyến đường tỉnh; đường huyện; đường xã; đường chuyên dùng; đường đô thị không thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; d) Phối hợp với Phòng Cảnh sát giao thông tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trên các tuyến giao thông đường bộ trong phạm vi địa giới hành chính theo kế hoạch của Giám đốc Công an cấp tỉnh, Trưởng phòng Cảnh sát giao thông. Trên đây là những chia sẻ của Công ty luật VietLawyer giải đáp thắc mắc của nhiều bạn đọc. Với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý nếu khách hàng là cá nhân, tổ chức có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website https://vietlawyer.vn/
 
hotline 0927625666