Những thuật ngữ tiếng anh cơ bản trong Luật hôn nhân gia đình

1. Thuật ngữ

  • Marriage: Hôn nhân. Ex: "They are planning their marriage next month.

  • Divorce: Ly hôn. Ex: The couple decided to get a divorce after 10 years of marriage.

  • Custody: Quyền nuôi con. Ex: They are fighting for custody of their children.

  • Adoption: Nhận con nuôi. Ex: The adoption process can be quite lengthy and complex."

  • Prenuptial Agreement: Hợp đồng tiền hôn nhân. "They signed a prenuptial agreement before getting married.

  • Separation: Sự ly thân. Ex: They decided on a separation rather than an immediate divorce.

  • Annulment: Sự hủy bỏ hôn nhân. Ex: The annulment of their marriage was finalized last week.

  • Domestic Violence: Bạo lực gia đình. Ex: She sought help due to domestic violence issues.

  • Parental Rights: Quyền của phụ huynh. Ex: He fought in court for his parental rights.

  • Family Court: Tòa án gia đình. Ex: The case was heard in family court.

2. Cụm danh từ

  • Spousal Support: Trợ cấp vợ chồng. Ex: He has to pay spousal support after the divorce.

  • Child Support: Trợ cấp nuôi con. Ex: Child support is necessary to ensure the child's well-being.

  • Joint Custody: Quyền nuôi con chung. Ex: They have joint custody of their two children.

  • Sole Custody: Quyền nuôi con riêng. Ex: She was awarded sole custody of their child.

  • Legal Guardian: Người giám hộ hợp pháp. Ex: The court appointed him as the legal guardian of the minor.

  • Separation Agreement: Thỏa thuận ly thân. Ex: They both signed the separation agreement.

  • Annulment Decree: Sắc lệnh hủy bỏ hôn nhân. Ex: The annulment decree was issued by the court.

  • Restraining Order: Lệnh cấm tiếp cận. Ex: A restraining order was placed against him.

  • Visitation Rights: Quyền thăm nom. Ex: She was granted visitation rights every weekend.

  • Child Custody Agreement: Thỏa thuận quyền nuôi con. Ex: The child custody agreement was mutually decided by both parents.

3. Đoạn văn mẫu sử dụng thật ngữ phía trên 

Last month, after years of conflict, they decided on a separation rather than an immediate divorce. They signed a separation agreement outlining the terms of their living arrangements and finances. However, the situation became complicated when she sought help due to domestic violence issues, leading to a restraining order against her spouse. The family court was then involved to determine the custody of their children. They eventually agreed on a child custody agreement, which granted joint custody and detailed visitation rights. During the proceedings, he also fought in court for his parental rights to be recognized, which were ultimately upheld by the judge.

Chưa có thống kê chính thức, nhưng ở Việt Nam có lẽ có hàng nghìn các công ty luật khác nhau, hoạt động đa ngành nghề lĩnh vực. Vậy nên việc tìm kiếm được 1 công ty luật có đủ trình độ chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp, có đủ nhiệt huyết, tâm huyết và trách nhiệm để đồng hành với khách hàng là một việc rất khó khăn;

Luật Phương Bình, xin được chia sẻ 6 lý do giúp bạn đưa ra quyết định và quyết định chọn Công ty Luật THHH Phương Bình là người đồng hành, tư vấn và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình:

1. Đội ngũ Luật sư trình độ cao:

- Được đào tạo bài bản, chính quy tại các trường Đại học hàng đầu về ngành Luật tại Việt Nam: Đại học Luật Hà Nội, Khoa Luật Đại Học Quốc Gia Hà Nội; Học Viện tư pháp;

- Các Luật sư có trình độ thạc sỹ, tiến sỹ;

- Đội ngũ cố vấn trình độ cao: Tiến sỹ, Luật sư là Công An (về hưu), Giám đốc pháp chế các tập đoàn, ngân hàng, Giảng viên các trường đại học, học viện tư pháp...

- Đội ngũ Luật sư tập sự, cử nhân luật, chuyên viên pháp lý nhiệt tình được đào tạo bài bản, có kiến thức chuyên môn tốt.

2. Đội ngũ Luật sư giàu kinh nghiệm:

- Đội ngũ Luật sư sáng lập đều trên 40 tuổi (sinh năm 1981, 1982) và có đến 17 năm kinh nghiệm trong các ngành nghề và lĩnh vực khác nhau: Dân sự, Hình sự, Đất đai, Tài chính Ngân hàng, Hôn nhân và gia đình...

- Trong quá làm việc đã tư vấn, tranh tụng và giải quyết nhiều vụ việc khó, có giá trị lớn trong mọi lĩnh vực.

3. Đội ngũ Luật sư có đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực

- Sẵn sàng đồng hành cùng khách hàng, giúp khách hàng bớt phần bối rối và lo lắng khi làm việc với các cơ quan tiến hành tố tụng, khi đứng trước phiên tòa hoặc thực hiện các thủ tục hành chính với các cơ quan nhà nước.

- Luật Phương Bình luôn đặt lợi ích của khách hàng lên vị trí hàng đầu, luôn nỗ lực học tập, tìm hiểu, phấn đấu để bảo vệ tốt nhất lợi ích của khách hàng.

- Luật Phương Bình bảo mật thông tin mà khách hàng cung cấp, các thông tinh liên quan đến khách hàng.

4. Chi phí thuê Luật sư hợp lý

- Luật sư bảo vệ tại Luật Phương Bình luôn mong muốn cung cấp dịch vụ pháp lý ở mức cao nhất với chi phí phù hợp nhất đối với hoàn cành, điều kiện và mong muốn của khách hàng;

- Chúng tôi luôn mong muốn có được nhiều khách hàng hơn là nhiều lợi nhuận mà ít khách hàng, vì thế chính sách giá hợp lý luôn được Luật Phương Bình áp dụng trong suốt quá trình phát triển của mình.

5. Tiết kiệm thời gian

Luật sư tại Phương Bình với kinh nghiệm dày dặn qua thực tiễn tư vấn, đại diện, bảo vệ,... vậy nên, kĩ năng giải quyết những thủ tục pháp lý,…một cách nhanh gọn và hợp pháp nhất.

Với vài trò là Luật sư, chúng tôi luôn tuân thủ các trình tự thủ tục thời gian làm việc của các quan nhà nước để đảm bảo rằng, không ảnh hưởng đến tiến độ, kế hoạch, công việc của khách hàng.

6. Trách nhiệm chia sẻ với cộng đồng

- Thực hiện việc trợ giúp pháp lý ngay khi có yêu cầu;

- Chia sẻ, phổ biến kiến thức pháp luật để người dân, cùng cơ quan nhà nước thực hiện đúng trách nhiệm, đúng thủ tục...nâng cao hiểu biết pháp luật, xây dựng nhà nước pháp quyền.

- Đối  với những khách hàng có hoàn cảnh gia đình khó khăn, vùng sâu vùng xa, người dân tộc thiểu số Luật Phương Bình sẵn sàng chia sẻ, tư vấn pháp lý miễn phí, giảm tối đa chi phí sử dụng dịch vụ để khách hàng có thể yên tâm, tin tưởng. Luật Phương Bình sẽ cố gắng hết mình để bảo vệ quyền và lợi ích cho khách hàng một cách tốt nhất.

Với sologan "Luật sư Việt - Luật sư của bạn!", chúng tôi luôn đồng hành gắn bó, tư vấn, bảo vệ và chia sẽ cùng khách hàng. Và luôn lắng nghe, cầu thị, học tập để có được sự tin yêu từ khách hàng.

Công ty Luật Phương Bình xin được gửi lời chào trân trọng và lời cảm ơn chân thành đến Quý khách hàng, Quý thân chủ, đã ủng hộ, giúp đỡ và tin tưởng chúng tôi trong những năm qua.

Được thành lập ngày 28 tháng 6 năm 2021, với đội ngũ Luật sư đông đảo, có thâm niên công tác trong ngành đều trên 10 năm, giàu kinh nghiệm.

Bên cạnh đó Công ty Luật Phương Bình còn có đội ngũ cố vấn là các Tiến sĩ, thạc sĩ là giảng viên, giám đốc pháp chế, công an (nghỉ hưu) lâu năm, dày dặn kinh nghiệm thực tiễn.

Ngoài ra với đội ngũ Luật sư tập sự, cử nhân luật, chuyên viên pháp lý trẻ, năng động, tài năng, nhiệt tình, được đào tạo bài bản từ các trường đại học uy tín hàng đầu của Việt Nam.

Chúng tôi, đã chiếm trọn niềm tin của khách hàng và chưa để khách hàng thất vọng trong những năm qua.

Tại Phương Bình, Chúng tôi cung cấp đầy đủ các dịch vụ: Thủ tục hành chính, tư vấn, tranh tụng, trong các lĩnh vực:

- Tư vấn hỗ trợ doanh nghiệp theo vụ việc và thường xuyên;

- Tư vấn, tham gia bào chữa trong các giai đoạn tố tụng để bảo vệ quyền lợi cho thân chủ trong các vụ án hình sự;

- Tư vấn, đại diện theo uỷ quyền, cử luật sư bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trong các vụ việc/vụ án tranh chấp dân sự;

- Tư vấn định hướng luật lao động cho doanh nghiệp và người lao động;

- Tư vấn, đại diện theo quỷ quyền để làm việc với các cơ quan quản lý nhà nước, cử luật sư bảo về quyền và lợi ích hợp pháp tại tòa án liên quan đến tranh chấp đất đai;

- Tư vấn, đại diện cho thân chủ trong các vụ án, vụ việc ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương, ly hôn có yếu tố nước ngoài;

- Và các vụ án, vụ việc về kinh doanh thương mại, hành chính, sở hữu trí tuệ...

Dù là vụ án, vụ việc nào với tâm đức của mình, chúng tôi luôn nỗ lực hoàn thành tốt công việc trách nhiệm của mình, để bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng (thân chủ).

Với thế mạnh của mình, chúng tôi sẽ không ngừng phát triển để thu hút nhân tài, mở rộng thị trường, nghiên cứu chuyên sâu những nghiệp vụ pháp luật, nghiệp vụ tố tụng, kỹ năng giải quyết vụ việc... để hoàn thành tốt hơn, chăm sóc tốt hơn khách hàng của mình.

Và luôn hy vọng, sẽ tiếp tục nhận được sự ủng hộ, tin tưởng của khách hàng.

Trân trọng.

Banner bài biết

BẠN ĐANG QUAN TÂM

   Luật Hôn nhân và gia đình có tên gọi tiếng anh là: Law on marriage and family in Viet Nam.    Law on marriage and family is the law branch in Vietnam law system, including all legal systems by the government with the purpose of regulating social relationships in marriage and family. Một số thuật ngữ    - Marriage (n): Means the relationship between husband and wife after they get married.   - Family (n): Means a group of persons closely bound together by marriage, blood ties or raising relations, thus giving rise to obligations and rights among them as prescribed in Law on Marriage and family.   - Marriage and family regime (n): Means all provisions of law on marriage, divorce; right and obligations between husband and wife, parents and children, and among other family members; support; identification of parents and children; marriage and family relations involving foreign elements and other matters relates to marriage and family.   - Mariage and family practices (n): Means rules of conduct with clear contents on rights and obligations of parties in marriage and family relations, which are repetitive over a long period of time and widely accepted in an area, a region or a community.   - Getting married (n): Means a man and a woman’s establishment of the husband and wife relationship according to the provisions of marriage and family on  marriage conditions and registration.   - Illegally marriage (n): Means a man and a woman’s marriage already registered at a competent state agency in which either or both of them violate the marriage conditions prescribed in Article 8 in Law on Marriage and family.   - Cohabitation husband and wife (n): Means a man and a woman’s organization of their living together and consideration of themselves as husband and wife.   - Underage marriage (n): Means getting married when one or both partners has or have not reached the marriage age prescribed at Point a, Clause 1, Article 8 in Law on Marriage and family.   - Forcing marriage or divorce (n): Means threatening, intimidating spiritually, maltreating, ill-treating, demanding property or another act to force a person to get married or to divorce against his/her will.   - Obstructing marriage or divorce (n): Means threatening, intimidating spiritually, maltreating, ill-treating, demanding property or another act to obtruct the marriage of a person eligible to get married under this Law or to force a person to maintain the marriage relation against his/her will.   - Sham marriage (n): Means making use of a marriage for the purpose of immigration, residence or naturalization in Vietnam or a foreign country; for enjoying preferential regimes of the State or for another purpose other than that of building a family.   - Demanding property in marriage (n): Means making excessive material demand and considering it a marriage condition in order to obstruct a voluntary marriage between a man and a woman.   - Marriage period (n): Means the duration of existence of the husband and wife relation, counting from the date of marriage registration to the date of marriage termination.   - Divorce (n): Means termination of the husband and wife relation under a court’s legally effective judgment or decision.   - Sham divorce (n): Means making use of a divorce to shirk property obligations or violate the policy and law on population or for another purpose other than that of terminating a marriage.   - Family members (n): Include husband, wife; natural parent, adoptive parent, stepfather, stepmother, parent-in-law; natural child, adopted child, stepchild, child-in-law; full sibling, paternal half-sibling, maternal half-sibling, brother-or sister-in law of full sibling, paternal half-sibling or maternal half-sibling; paternal grandparent, maternal grandparent; paternal grandchild, maternal grandchild; blood paternal aunt, maternal aunt, paternal uncle, maternal uncle, niece and nephew.   - People of the same direct blood line (n): Are those in the consanguineous relationship in which a person gives birth to another in a successive order.   - Relative within three generations: Are people born off the same stock with parents constituting the first generation; full siblings, paternal half-siblings and maternal half-siblings constituting the second generation; and children of paternal aunts, maternal aunts, paternal uncles, maternal uncles constituting the third generation.   - Next of kin (n): Include people with marriage relation or raising relation, people of the same direct blood line and relatives within three generations.   - Essential needs (n): Means ordinary needs for food, clothing, accommodation, learning, medical care and other ordinary needs which are indispensable in the life of each person and family.   - Giving birth with assisted reproductive technology (n): Means giving birth through artificial insemination or in vitro fertilization.   - Altruistic gestational surrogacy (n): Means a pregnancy carried voluntarily for non-commercial purpose by a woman for a couple of whom the wife in unable to carry a pregnancy and give birth even if assisted reproductive technology in applied. The voluntary gestational carrier is impregnated and gives birth through the transfer into her uterus of an embryo created by in vitro fertilization from the ovule of the wife and sperm of the husband.   - Commercial gestational surrogacy (n): Means a pregnancy carried by a woman for another person through assisted reproductive technology for enjoying econimic or other benefits.   - Support (n): Means an act whereby a person has the obligation to contribute money or other kinds of property to meet the essential needs of another person who does not live together with but has marriage, blood or raising relation with the foner and is a minor or an adult who hasno working capacity and no property to support himself/herself, or meets with financial difficulties as prescribed by Law on marriage and family.   - Marriage and family relation involving foreign elements (n): Means the marriage and family relation in which at least one partner is a foreigner or an overseas Vietnamese or in which partners are Vietnamese citizens but the bases for establishing, changing or terminating that relation are governed by a foreign law, or that relation arises abroad or the property related to that relation is located abroad. Một số từ vựng   - Domestic violence: Bạo lực gia đình   - Gestational surrogacy requesting party: Bên nhờ mang thai hộ   - Gestational carrier pary: Bên mang thai hộ   - Labor expoitation: Bóc lột sức lao động   - Matrimonial property regime: Chế độ tài sản của vợ chồng   - Statutory property regime: Chế độ tài sản theo luật định   - Agreed property regime: Chế độ tài sản theo thoả thuận   - Minor children: Con chưa thành niên   - Ultra vires marriage registration: Đăng ký kết hôn không đúng thẩm quyền   - Register parent and child recognition: Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con   - Ownership or use right certificate of common property: Giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng đối với tài sản chung   - Conciliate family discords: Hoà giải mâu thuẫn trong gia đình   - Monogamous marriage: Hôn nhân một vợ một chồng   - Prenatal sex selection: Lựa chọn giới tính thai nhi   - Right to dispose of own property: Quyền định đoạt tài sản riêng   - Right to recognize parents/children: Quyền nhận cha, mẹ/con   - Civil status register: Sổ hộ tịch   - Accept divorce petitions: Thụ lý đơn yêu cầu ly hôn   - Divorce by mutual consent: Thuận tình ly hôn   - Paternal half-sibling: Anh, chị, em cùng cha khác mẹ   - Maternal half-sibling: Anh, chị, em cùng mẹ khác cha   - Natural parents: Cha mẹ đẻ   - Adoptive parents: Cha mẹ nuôi    Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer, với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý, nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://vietlawyer.vn/ hoặc Hotline: 0927.625.666 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
  Foreigner                  Cá nhân nước ngoài This means any person who does not have Vietnamese nationality. Là người không có quốc tịch Việt Nam    Shareholder Cổ đông This means any individual or organization that owns at least a share of a joint-stock company. Là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần   Founder Người thành lập doanh nghiệp This means any organization or individual that establishes or contributes capital to develop an enterprise. Là tổ chức, cá nhân thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp   Foreign investor Nhà đầu tư nước ngoài This means any organization or individual that is defined as a foreign investor according to the Law on Investment. Là tổ chức, cá nhân được hiểu là nhà đầu tư nước ngoài theo quy định luật đầu tư    Company member Thành viên công ty This means any individual or organization that holds part or all of the charter capital of a limited liability company or partnership. Là cá nhân, tổ chức sở hữu một phần hoặc toàn bộ điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty hợp danh    Enterprise Doanh nghiệp This means an organization with its name, assets, and office registered under law to do business. Là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng kí thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh    Limited liability company Công ty trách nhiệm hữu hạn  Include single-member limited liability companies and multi-member limited liability companies.  Bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên    State-owned company Doanh nghiệp nhà nước  Means any enterprise of which 100% charter capital is held by the state Là doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ    Permanent residence Địa chỉ thường trú This means the address of the organization's headquarters or address of the individual's permanent residence, workplace, or another location that such person registers with the enterprise as a contract. Là địa chỉ đăng kí trụ sở chính, đối với tổ chức, địa chỉ đăng kí hộ khẩu thường trú hoặc địa chỉ nơi làm việc khác của cá nhân mà người đó đăng kí với doanh nghiệp để làm địa chỉ liên lạc    Certificate of business registration  Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp This means a paper or electric file issued by the business registration authority to the enterprise that contains information about business registration...  Là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ quan đăng kí cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về đăng kí doanh nghiệp    Market price of a stake or share Giá thị trường của phầnvoons góp hoặc cổ phần This means the highest price on the market on the previous day, the price agreed between the seller and the buyer, or the price determined by a professional valuation. Là giá giao dịch trên thị trường cao nhất ngày hôm trước, giá thỏa thuận giữa người bán và người mua, hoặc giá do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp xác định    Capital contribution Góp vốn This means the contribution of assets to form the company's charter capital. Capital contribution is either the contribution of capital to establish a new enterprise or the contribution of additional capital to an existing enterprise.  Là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập  .   
   Hiện nay, khi văn hóa mở cửa - hội nhập quốc tế ngày càng được mở rộng, ngôn ngữ giao tiếp cũng theo đó du nhập vào thị trường Việt Nam. Tiếng Anh chính là một trong những ngôn ngữ mang theo bản sắc văn hóa của nhiều quốc gia trên thế giới du nhập vào thị trường nước nhà. Tiếng Anh trải dài trên nhiều lĩnh vực, trong đó có cả pháp lý. Vậy những từ ngữ thông dụng khi sử dụng tiếng anh liên quan đến lĩnh vực pháp lý là gì? Công ty Luật Vietlawyer xin chia sẻ vấn đề này qua bài viết dưới đây. Actus reus /ˌaktəs ˈrēəs/: Khách quan của tội phạm  Arraignment /əˈreɪn.mənt/: Sự luận tội  Arrest /əˈrest/: bắt giữ  Accountable /əˈkaʊn.tə.bəl/: Có trách nhiệm  Accredited /əˈkred.ɪt/: ủy quyền, ủy nhiệm, ủy thác, bổ nhiệm  Acquit /əˈkwɪt/: xử trắng án, tuyên bố vô tội  Affidavit /ˌæf.əˈdeɪ.vɪt/: Bản khai  Argument /ˈɑːɡ.jə.mənt/: Sự lập luận, lý lẽ  Attorney /əˈtɜː.ni/: Luật Sư (= lawyer, barrister; advocate)  Argument for /ˈɑːgjʊmənt/: Lý lẽ tán thành  Act and deed /ækt_ænd_diːd/: văn bản chính thức (có đóng dấu)  Act as amended  /ækt_æz_əˈmend/: luật sửa đổi  Act of god  /ækt_əv_ɡɒd/: thiên tai, trường hợp bất khả kháng  Adversarial process /ˌæd.vəˈseə.ri.əl_ˈprəʊ.ses/: Quá trình tranh tụng  Alternative dispute resolution /ɒlˈtɜː.nə.tɪv_dɪˈspjuːt_ˌrez.əˈluː.ʃən/: Giải quyết tranh chấp bằng phương thức khác  Appellate jurisdiction  /əˈpel.ət_ˌdʒʊə.rɪsˈdɪk.ʃən/: Thẩm quyền phúc thẩm  Bail /beɪl/: Tiền bảo lãnh  Bench trial /bentʃ_traɪəl/: Phiên xét xử bởi thẩm phán  Bill of attainder /beɪl_əv_əˈtāndər/: Lệnh tước quyền công dân và tịch thu tài sản  Be convicted of /bi_kənˈvɪk.tɪd-e: Bị kết tội  Bring into account /brɪŋ_ˈɪn.tu_əˈkaʊnt/: Truy cứu trách nhiệm Commit /kəˈmɪt/: Phạm tội  Crime /kraɪm/: Tội phạm  Client /ˈklaɪ.ənt/: Thân chủ  Civil law /ˌsɪv.əl_ˈlɔː/: Luật dân sự  Class action /ˌklɑːs ˈæk.ʃən/: Vụ khởi kiện tập thể  Collegial courts /kəˈliː.dʒi.əl_kɔːt/: Tòa cấp cao  Common law  /ˈkɒm.ən_ˈlɔ/: Thông luật  Concurrent jurisdiction /kənˈkʌr.ənt ˌdʒʊə.rɪsˈdɪk.ʃən/: Thẩm quyền tài phán đồng thời  Concurring opinion //kənˈkɜːrɪŋ/_əˈpɪn.jən//: Ý kiến đồng thời  Corpus juris /ˈkɔː.pər.ə_ˈi̯uː.ris/: Luật đoàn thể  Court of appeals /kɔːt_əv_əˈpiːl/: Tòa phúc thẩm  Criminal law /ˈkrɪm.ɪ.nəl/: Luật hình sự  Certificate of correctness /səˈtɪf.ɪ.kət_əv_kəˈrekt.nəs/: Bản chứng thực  Class action lawsuits /klɑːs_æk.ʃən_ˈlɔː.suːt/: Các vụ kiện thay mặt tập thể   Conduct a case /kənˈdʌkt_eɪ_keɪs/: Tiến hành xét xử  Congress /ˈkɒŋ.ɡres/: Quốc hội  Constitutional rights /ˌkɒn.stɪˈtʃuː.ʃən.əl/: Quyền hiến định   Damages /ˈdæm·ɪ·dʒɪz/: Khoản đền bù thiệt hại  Defendant /dɪˈfen.dənt/: Bị cáo.  Deal (with) /diːl/: Giải quyết, xử lý.  Dispute /dɪˈspjuːt/: Tranh chấp, tranh luận  Declaratory judgment /dəˈklerəˌtôrē_ˈdʒʌdʒ.mənt//: Án văn tuyên nhận  Deposition /ˌdep.əˈzɪʃ.ən/: Lời khai  Dissenting opinion /dɪˈsen.tɪŋ_əˈpɪn.jən/: Ý kiến phản đối  Decline to state /dɪˈklaɪn_tu_steɪt/ː Từ chối khai  Delegate /ˈdel.ɪ.ɡət/: Đại biểu  Democratic /ˌdem.əˈkræt.ɪk/: Dân Chủ  Designates /ˈdez.ɪɡ.neɪt/: Phân công  Felony /ˈfɛləni/: Trọng tội  Fine /faɪn/: Phạt tiền  Financial Systems Consultant /faɪˈnænʃəl_ˈsɪstɪmz_kənˈsʌltənt/: Tư vấn tài chính  Fiscal Impact /ˈfɪskəl/: Ảnh hưởng đến ngân sách công  Forfeitures /ˈfɔːfɪʧəz/: Phạt nói chung  Free from intimidation /ɪnˌtɪmɪˈdeɪʃən/: Không bị đe doạ, tự nguyện.  Grand jury /grænd_ˈʤʊəri/: Bồi thẩm đoàn  General Election /ˈʤɛnərəl_ɪˈlɛkʃən/: Tổng Tuyển Cử  General obligation bonds /ˈʤɛnərəl_ˌɒblɪˈgeɪʃən_bɒndz/: Công trái trách nhiệm chung  Government bodies /ˈgʌvnmənt_ˈbɒdiz/: Cơ quan công quyền     Trên đây là chia sẻ của Công ty Luật VietLawyer, với kinh nghiệm nhiều năm trong mọi lĩnh vực pháp lý, nếu khách hàng có nhu cầu tư vấn các vấn đề liên quan đến các vấn đề pháp lý khác, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website: https://vietlawyer.vn/ hoặc Hotline: 0927.625.666 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc.
 
hotline 0927625666