Theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Nghị định số 181/2025/NĐ-CP, mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khi đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng thuế suất 0%
a) Hàng hóa xuất khẩu
Hàng hóa bán từ Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam;
Hàng hóa bán từ nội địa vào khu phi thuế quan để tiêu dùng trong khu phi thuế quan, phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất hàng xuất khẩu;
Hàng hóa bán tại khu vực cách ly cho cá nhân đã làm thủ tục xuất cảnh và hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế theo quy định tại Nghị định số 68/2016/NĐ-CP (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 67/2020/NĐ-CP).
b) Dịch vụ xuất khẩu
Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ngoài lãnh thổ Việt Nam;
Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức trong khu phi thuế quan để tiêu dùng trong khu vực này, phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất xuất khẩu, gồm: dịch vụ vận chuyển, nâng hạ container, xếp dỡ, bốc xếp, và các chi phí phát sinh như: phí chứng từ, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói... Tổ chức trong khu phi thuế quan phải là tổ chức có đăng ký kinh doanh.
c) Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu khác
Gồm các loại hình sau:
Vận tải quốc tế: bao gồm cả vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa theo các chặng quốc tế (từ Việt Nam đi nước ngoài, từ nước ngoài về Việt Nam hoặc cả hai điểm ở ngoài Việt Nam). Nếu hợp đồng có bao gồm chặng nội địa thì phần đó cũng được xem là vận tải quốc tế;
Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải sử dụng ngoài lãnh thổ Việt Nam;
Dịch vụ hàng không: cung cấp suất ăn, cất – hạ cánh, sân đậu, bảo vệ tàu bay, soi chiếu an ninh, kéo đẩy, dẫn tàu bay, điều hành bay, vận chuyển tổ lái, phục vụ hành khách quốc tế, sửa chữa, tra nạp nhiên liệu,… thực hiện tại cảng hàng không quốc tế;
Dịch vụ hàng hải: bao gồm lai dắt, hoa tiêu, cứu hộ, bốc xếp, vệ sinh hầm tàu, kiểm đếm, giao nhận, đăng kiểm, sửa chữa,… thực hiện tại khu vực cảng biển;
Sản phẩm nội dung thông tin số cung cấp cho bên nước ngoài (văn bản, dữ liệu, hình ảnh, âm thanh ở dạng số) có đầy đủ hồ sơ chứng minh tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài lãnh thổ Việt Nam;
Hàng hóa gia công chuyển tiếp để xuất khẩu;
Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu (trừ các trường hợp không được áp dụng thuế suất 0%).
2. Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0%
Thuế suất 0% không áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ sau:
Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ;
Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
Dịch vụ cấp tín dụng, chuyển nhượng vốn, sản phẩm phái sinh;
Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Sản phẩm xuất khẩu theo khoản 14 Điều 4 Nghị định này;
Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;
Xăng dầu, ô tô bán cho khu phi thuế quan;
Các dịch vụ tổ chức tại Việt Nam cung cấp cho bên nước ngoài: văn hóa, nghệ thuật, hội nghị, khách sạn, quảng cáo, du lịch, đào tạo, dịch vụ tiêu dùng nội địa;
Các dịch vụ tại Việt Nam liên quan đến bán, phân phối hàng hóa trong nước;
Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt;
Dịch vụ cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan không phục vụ sản xuất xuất khẩu, như cho thuê nhà, kho, văn phòng, vận chuyển người lao động, dịch vụ ăn uống (trừ suất ăn công nghiệp hoặc ăn uống trong khu phi thuế quan).
3. Điều kiện để được áp dụng thuế suất 0%
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu
Có hợp đồng bán hoặc gia công hàng hóa xuất khẩu (hoặc hợp đồng ủy thác xuất khẩu);
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt;
Có tờ khai hải quan theo quy định.
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu
Có hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc trong khu phi thuế quan;
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
c) Đối với vận tải quốc tế
Có hợp đồng vận chuyển theo chặng quốc tế; với vận chuyển hành khách, vé được xem là hợp đồng;
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (đối với cá nhân có thể là thanh toán trực tiếp).
d) Đối với dịch vụ hàng không
Có hợp đồng cung cấp dịch vụ hoặc yêu cầu từ tổ chức, hãng hàng không nước ngoài;
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp không có hợp đồng cố định (dịch vụ không thường xuyên), cần có chứng từ thanh toán trực tiếp;
Đối với dịch vụ sửa chữa tàu bay: tàu bay phải thực hiện thủ tục tạm nhập – tái xuất theo quy định.
đ) Đối với dịch vụ hàng hải
Có hợp đồng hoặc yêu cầu từ tổ chức nước ngoài hoặc đại lý tàu biển;
Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt từ tổ chức nước ngoài hoặc đại lý tàu biển;
Dịch vụ sửa chữa tàu biển cũng phải thực hiện thủ tục tạm nhập – tái xuất.
Trên đây là tư vấn của Công ty Luật Phương Bình. Quý khách hàng có thắc mắc vui lòng liên hệ: 0927.625.666 để được Luật sư tư vấn.